KIẾN THỨC PHÁP LUẬT TỐ
TỤNG HÌNH SỰ: PHẦN THỨ NHẤT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ Chương I – Khái quát về luật Tố tụng hình sự Việt Nam (07) Câu hỏi ôn tập:
- Khái niệm tố tụng hình sự và luật tố tụng hình sự?
- Phân tích mối liên quan giữa các giai đoạn tố tụng hình sự với nhau?
- Tại sao nói luật tố tụng hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
Nam?
- Khái niệm quan hệ pháp luật tố tụng hình sự? Cho ví dụ.
- Đặc điểm của quan hệ pháp luật tố tụng hình sự?
Chương II – Nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của tố tụng hình sự (39) Câu hỏi ôn tập: 1. Phân tích nhiệm vụ của luật tố tụng hình sự?
2. Phân tích các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của người bị buộc tội, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự;
- Nguyên tắc suy đoán vô tội;
- Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm;
- Nguyên tắc xác định sự thật của vụ
án;
- Nguyên tắc thực hiện chế độ
xét xử có hội thẩm tham gia;
- Nguyên tắc thẩm phán, hội thẩm xét xử độc lập và
chỉ tuân theo pháp luật.
Chương III – Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền
tiến hành tố tụng (93) Câu hỏi ôn tập:
- Nguyên tắc hoạt động của
toà án có gì khác so với nguyên tắc
hoạt động của cơ quan điều tra, viện kiểm sát?
- Tại sao một số cơ quan
không phải cơ quan điều tra nhưng được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra?
- Tại sao phải thay đổi
người có thẩm quyền tiến hành tố tụng?
- Tại sao thẩm phán, hội
thẩm ở trong cùng một hội đồng xét xử
và là người thân thích của nhau thì phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi?
Chương IV – Người tham gia tố tụng, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của bị hại, đương sự (133) Câu hỏi ôn tập:
- Phân biệt khái niệm người
bị buộc tội với khái niệm chủ thể của
tội phạm.
- Phân biệt khái niệm bị hại
với khái niệm nguyên đơn dân sự.
- Phân biệt người làm chứng
và người chứng kiến.
- So sánh địa vị pháp lí của
người bào chữa và người bảo vệ quyền
lợi của bị hại, đương sự?
- Tại sao người đã tham gia
tố tụng với tư cách người bào chữa
lại không được tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng trong vụ án đó?
Chương V – Chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự (183) Câu hỏi ôn tập:
- Phân biệt chứng
cứ và nguồn của chứng cứ. Cho ví dụ.
- Phân tích những
vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự.
- Tại sao
không được sử dụng lời nhận tội của bị can, bị cáo làm chứng cứ
duy nhất để buộc tội, kết tội họ?
- Phân biệt chứng
cứ trực tiếp và chứng cứ gián tiếp; chứng cứ buộc tội và chứng cứ gỡ tội; chứng cứ gốc và chứng cứ sao chép lại, thuật
lại.
- Phân tích
quá trình chứng minh.
Chương VI – Biện pháp ngăn chặn và biện pháp cưỡng chế khác (227) Câu hỏi ôn tập:
- Phân tích
căn cứ áp dụng biện pháp ngăn chặn.
- Tại sao luật
quy định không chỉ cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng mới có quyền áp dụng một số biện pháp ngăn chặn?
- Tại sao lệnh
giữ người trong trường hợp khẩn cấp không cần có sự phê chuẩn trước của viện kiểm sát?
- Tại sao toà
án không có quyền ra quyết định bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp?
- Tại sao luật
quy định tạm giam không áp dụng với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới ba mươi sáu tháng tuổi trừ một
số trường hợp nhất
định?
- Phân biệt biện
pháp ngăn chặn với biện pháp cưỡng chế khác.
PHẦN THỨ HAI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ 271 Chương VII: Khởi tố vụ án hình sự (271) Câu hỏi ôn tập:
- Tại sao ngoài cơ quan
tiến hành tố tụng, pháp luật còn quy định
một số cơ quan khác cũng có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự?
- Việc xác định dấu hiệu
của tội phạm dựa trên những căn cứ
nào?
- Tại sao Bộ luật tố tụng
hình sự quy định toà án chỉ được khởi
tố trong trường hợp tại phiên toà xét xử, hội đồng xét xử phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm?
- Tại sao đối với những
vụ án về các tội phạm được quy định tại
khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của BLHS, BLTTHS quy định chỉ được
khởi tố khi có yêu cầu
của bị hại hoặc của người đại diện hợp pháp của họ?
Chương VIII: Điều tra vụ án hình sự (305) Câu hỏi ôn tập:
- Phân tích quy định của
pháp luật về thẩm quyền điều tra của cơ
quan cảnh sát điều tra.
- Tại sao khi tiến hành
hoạt động điều tra như khám xét, xem xét
dấu vết trên thân thể, thực nghiệm điều tra bắt buộc phải có người chứng kiến?
- Tại sao khám nghiệm hiện
trường có thể tiến hành trước khi ra
quyết định khởi tố vụ án hình sự?
- Tại sao không được hỏi
cung vào ban đêm, trừ trường hợp không
thể trì hoãn nhưng phải ghi rõ lí do vào biên bản?
- Phân tích quy định của
pháp luật về căn cứ và thẩm quyền ra
quyết định đình chỉ điều tra.
Chương IX: Truy tố (365) Câu hỏi ôn tập:
- Phân tích các căn cứ ra quyết định trả hồ sơ vụ án
để điều tra bổ sung
của viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố.
- Phân tích các căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ,
đình chỉ vụ án trong giai đoạn
truy tố.
- Phân tích căn cứ và hình thức quyết định truy tố bị
can trước toà án để xét xử của viện kiểm sát.
Chương X: Xét xử sơ thẩm (391) Câu hỏi ôn tập:
- Phân tích các loại thẩm quyền xét xử sơ thẩm của
toà án.
- Phân tích các quyết định của toà án trong chuẩn bị
xét xử sơ thẩm vụ án hình sự.
- Phân tích những quy định chung về xét xử vụ án hình
sự
- Phân tích giới hạn của việc xét xử.
- Tại sao trong các trường hợp bắt buộc phải có người
bào chữa quy định tại khoản 2 Điều 76 BLTTHS nếu
người bào chữa vắng mặt thì toà
án phải hoãn phiên toà?
- Phân tích trình tự phiên toà xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự.
Chương XI: Xét xử phúc thẩm (469) Câu hỏi ôn tập:
- Những chủ thể nào có
quyền kháng cáo bản án sơ thẩm? Hình
thức và phạm vi kháng cáo?
- Tại sao luật quy định
quyền kháng nghị cho hai cấp kiểm sát
khác nhau?
- Phân tích thẩm quyền của
hội đồng xét xử phúc thẩm đối với
bản án sơ thẩm.
- Hội đồng xét xử phúc
thẩm phải giải quyết thế nào nếu chỉ có
kháng cáo, kháng nghị theo hướng có lợi cho bị cáo nhưng xét thấy bản án sơ thẩm xử quá nhẹ, cần tăng nặng
hình phạt đối với bị
cáo?
- Hội đồng xét xử phúc
thẩm phải giải quyết thế nào nếu người
kháng cáo rút kháng cáo tại phiên toà phúc thẩm?
Chương XII: Thi hành bản án, quyết định của Tòa án (503) Câu hỏi ôn tập:
- Những bản án, quyết định
nào của toà án được đưa ra thi hành?
- Phân tích quy định của
BLTTHS về thẩm quyền và thủ tục ra
quyết định thi hành án.
- Phân tích quy định của
BLTTHS về thủ tục xem xét bản án tử
hình trước khi thi hành.
- Phân tích quy định của
BLTTHS về thẩm quyền và thủ tục xét
tha tù trước thời hạn có điều kiện.
- Phân tích quy định của
BLTTHS về thẩm quyền và thủ tục xoá
án tích.
Chương XIII: Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật (531) Câu hỏi ôn tập:
- Phân biệt căn cứ kháng
nghị giám đốc thẩm và tái thẩm.
- Thẩm quyền kháng nghị
giám đốc thẩm và tái thẩm.
- Tại sao chỉ có viện kiểm
sát mới có quyền kháng nghị tái thẩm?
- Tại sao hội đồng tái
thẩm không có quyền sửa bản án đã có hiệu
lực pháp luật?
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét